Lựu (Punica granatum L.)

Lựu (Punica granatum L.)

Lựu (Punica granatum L.) có nguồn gốc ở phía tây dãy Himalaya. Lựu chứa một số chất tự nhiên, chẳng hạn như Axit ellagic.
Lựu là một loại trái cây được sử dụng trên toàn thế giới. Một số nghiên cứu in vitro và in vivo đã chứng minh rằng Lựu có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm, chống oxy hóa, trị đái tháo đường và hạ lipid máu cùng với tác dụng chống ung thư và bảo vệ thần kinh. Những đặc tính này có thể liên quan chủ yếu đến các polyphenol của nó.

Là một loại cây rụng lá thuộc họ Punicaceae. Được trồng ở những khu vực môi trường khô cằn hoặc bán khô cằn, loại cây này, có nguồn gốc từ Iran đến dãy Himalaya ở miền bắc Ấn Độ, ngày nay được trồng ở hầu hết các nơi trên thế giới, với các nhà sản xuất chính là Ấn Độ, Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Quốc và Hoa Kỳ. Phần hấp dẫn nhất của cây, quả, bao gồm một lớp vỏ ngoài mịn màng như da, bao quanh những lớp vỏ mọng nước, màu hồng ngọc và ăn được. Lá và hoa của cây lựu cũng được trồng để sản xuất trà.

 

 

Lựu từ lâu đã được coi là một loại trái cây thần thánh trong nhiều nền văn hóa và tôn giáo. Nó thường được coi là biểu tượng của cuộc sống, sức khỏe, tuổi thọ, sự phong phú, kiến ​​thức và sự bất tử. Hơn nữa, Lựu có một lịch sử lâu dài trong các hệ thống y học của tổ tiên. Trong y học Ayurvedic, loài cây này được ca ngợi là “thần dược cho chính nó”. Trong y học cổ truyền Trung Quốc, nó được coi là một chất cô đặc linh hồn, hoạt động như một loại thuốc chống lão hóa. Nó đã được người Ai Cập sử dụng như một phương thuốc chữa nhiều bệnh nhiễm trùng và trong thuốc Unani để điều trị bệnh tiểu đường.

Mặc dù các ứng dụng truyền thống và dân tộc học lâu đời của nó, Lựu chỉ thu hút được sự chú ý của giới khoa học kể từ 2 thập kỷ qua. Các báo cáo nghiên cứu đã chứng minh những lợi ích sức khỏe khác nhau, chẳng hạn như kháng khuẩn, chống oxy hóa, chống viêm, chống ung thư, chống xơ vữa động mạch, hạ huyết áp, chống quái thai, trị đái tháo đường, chống nấm, chống vi rút, tẩy giun, chống loét, bảo vệ thận, bảo vệ thần kinh, chữa lành vết thương, chất kích thích, chống rối loạn cương dương và các bệnh về đường hô hấp, không chỉ bị chiếm hữu bởi bộ phận ăn được mà còn cả rễ, vỏ cây, lá, hoa và vỏ quả của nó.

 

Nguồn tham khảo:
[1]
Panagiotis Kandylis (2020). Food Applications and Potential Health Benefits of Pomegranate and its Derivatives. Foods. 2020 Jan 23;9(2):122.


[2] Nhlanhla Maphetu (2022). Medicinal uses, pharmacological activities, phytochemistry, and the molecular mechanisms of Punica granatum L. (pomegranate) plant extracts: A review. Biomedicine & Pharmacotherapy Volume 153, September 2022, 113256.


[3] Aida Zarfeshany (2014). Potent health effects of pomegranate. Adv Biomed Res. 2014; 3: 100.


[4] Vesna Vučić (2019). Composition and Potential Health Benefits of Pomegranate: A Review. Curr Pharm Des. 2019;25(16):1817-1827.


[5] Samira Eghbali (2021). Therapeutic Effects of Punica granatum (Pomegranate): An Updated Review of Clinical Trials. J Nutr Metab. 2021; 2021: 5297162.

Xem chi tiết sản phẩm Skin Care Pigment Clear

Xem chi tiết sản phẩm Skin Care Collagen Filler

← Bài trước Bài sau →